A. TỔNG QUAN-TIỀM NĂNG
Năng lượng tái tạo nhiên liệu sinh học là một trong những vấn đề cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, có thể đầu tư từ nhiều loại hình khác nhau nhưng qua khảo nghiệm và thực tế áp dụng tại nhiều Doanh nghiệp sản xuất ngành công nghiệp nhuộm, chế biến thức ăn gia súc,… đã chứng minh rằng hiệu quả kinh tế thực tiễn mang lại rất cao và có khả năng phát triển sâu rộng từ nguồn phụ phẩm nông-lâm nghiệp (trấu, mùn cưa/ dăm bào) với những đặc điểm như sau:
– Sản lượng lớn nhất, tập trung và chỉ riêng đối với đồng bằng sông Cửu Long hằng năm là khoảng 3,7 triệu tấn vỏ trấu;
– Lượng mùn cưa, dăm bào trên 2,5 triệu tấn;
– Có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, thị trường: đốt công nghiệp, dân dụng, thị trường trong nước, xuất khẩu;
– Công nghệ đơn giản, đầu tư thấp, có nhiều qui mô đầu tư.
B. SO SÁNH
Để có số liệu so sánh tương đối chính xác với thực tế của các loại nhiên liệu ; chúng ta sẽ so sánh hiệu quả đốt trong sản xuất công nghiệp. Cụ thể chúng ta so sánh trong việc sử dụng các chủng loại nhiên liệu trong nồi hơi, như sau:
I. Suất tiêu hao nhiên liệu để sản sinh 1 tấn hơi hóa nhiệt
Để đơn giản cho quá trình trình bày, chúng ta chấp nhận giá trị sau: để được 1 tấn hơi hóa nhiệt cần 1 nhiệt lượng khoảng 835,197 kcal để hóa hơi từ nước. (tham khảo tài liệu nhiệt học)
Giá trị nhiệt trị thấp của một số nhiên liệu thông dụng (tham khảo):
Loại nhiên liệu | Nhiệt trị
(kcal/kg) |
Ghi chú |
Dầu nặng (dầu FO) | 9.800 – 10.305 | Quatest 3 |
Than cục 4 | 6.500 – 7.500 | Quatest 3 |
Than cám | 4.000 – 5.000 | Quatest 3 |
Củi trấu/trấu | 3.500 – 4.200 | Quatest 3 |
Củi mùn cưa/dăm bào | 4.385-4.700 | Quatest 3 |
Suất tiêu hao nhiên liệu cho 1 tấn hơi
(1 tấn hơi ~ 840,000 kcal)
Loại nhiên liệu | Nhiệt trị
(kcal/kg) |
Lượng nhiên liệu tiêu hao
(kg) |
Dầu nặng (dầu FO) | 9.800 – 10.305 | 81.6 – 85.7 |
Than cục 4 | 6.500 – 7.500 | 112 – 129 |
Than cám | 4.000 – 5.000 | 168 – 210 |
Củi trấu/trấu | 3.500 – 4.200 | 200 – 240 |
Củi mùn cưa/dăm bào | 4.385-4.700 | 180 – 190 |
II. So sánh hiệu quả kinh tế sử dụng nhiên liệu
1. Giá nhiên liệu
Loại nhiên liệu | Nhiệt trị
(kcal/kg) |
Giá (VNĐ/kg)
tham khảo |
Dầu nặng (dầu FO) | 9.800 – 10.305 | 21,000 |
Than cục 4 | 6.500 – 7.500 | 4,900 |
Than cám | 4.000 – 5.000 | 2,500 |
Củi trấu/trấu | 3.500 – 4.200 | 1.650 |
Củi mùn cưa/dăm bào | 4.385-4.700 | 2.300 |
* Giả định chọn 1 giá trị nhiệt trị thấp nhất để làm sự so sánh hiệu quả sử dụng, ta có:
Loại nhiên liệu | Lượng nhiên liệu tiêu hao
(kg) |
Chi phí cho
1 tấn hơi |
Dầu nặng (dầu FO) | 85.7 | 1,799,700 |
Than cục 4 | 129 | 632,100 |
Than cám | 210 | 525,000 |
Củi trấu/trấu | 240 | 396,000 |
Củi mùn cưa/dăm bào | 190 | 437,000 |
2. Hiệu quả:
Loại nhiên liệu | Chi phí cho 1 tấn hơi
(vnđ) |
Ch/lệch giá trị so
với củi trấu (vnđ) |
Tỷ suất tiêu hao so
với củi trấu (%) |
Dầu nặng (dầu FO) | 1,799,700 | 1,403,700 | 454 |
Than cục 4 | 632,100 | 236,100 | 159 |
Than cám | 525,000 | 129,000 | 132 |
Củi thường | 420,000 | 24,000 | 106 |
Củi trấu/trấu | 396,000 | 0 | 0 |
Củi mùn cưa/dăm bào | 437,000 | 41,000 | 200 |
*Giả thiết chọn mẫu cho dự án sản xuất trên cơ sở là 1 nồi hơi có năng suất hơi là 2 tấn/h, mỗi ngày làm việc 11h. Ta có bảng tính sau: 396.000đx2x11 = 8.712.000đ; tương đương năng suất đạt 22 tấn hơi và đốt hết 05 tấn nhiên liệu.
C. TÍNH KHẢ THI:
Qua các bảng trên ta thấy rằng việc sử dụng củi trấu giá rẻ làm nhiên liệu thay thế trong công nghiệp là cần thiết và hiệu quả cao. Tuy nhiên, vì nhiều lí do như:
– Nhiên liệu mới: chưa biết, hoặc chưa quen sử dụng;
– Thói quen e ngại đầu tư chuyển đổi.
KẾT LUẬN:
Qua cách thực hiện như trên, nếu có thể thực hiện hợp đồng từ 1 năm ( 12 tháng) với giá như trên thì việc triển khai thực hiện rất khả thi, đem đến lợi nhuận cũng như hiệu quả kinh tế cao khi chuyển đổi nhiên liệu theo phương án từ năng lượng tái tạo góp phần giảm rủi ro cho các Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Mặt khác, khi Khách hàng là chủ đầu tư cho toàn dự án thì chúng tôi cam kết thực hiện cung cấp nhiên liệu liên tục và với giá cả cạnh tranh được thỏa thuận theo hợp đồng.